Aquadetrim Vitamin D3

Tình trạng: Hết hàng 0 bình luận
65,000 đ / Lọ
Lọ 10ml
Danh mục: Dược phẩm
Mô tả ngắn:
  • Công dụng: Bổ sung vitamin D3
  • Thành phần chính: Vitamin D3
  • Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em
  • Thương hiệu: Medana Pharma (Ba Lan)
  • Nhà sản xuất: Medana Pharma
  • Nơi sản xuất: Ba Lan
  • Dạng bào chế: Dung dịch uống
  • Cách đóng gói: Chai 10ml
  • Thuốc cần kê toa: Có
  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí: VN-21328-18
Nhà thuốc Minh Thủy cam kết

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Thành phần

Công thức cho 1ml (khoảng 30 giọt):

- Hoạt chất: Cholecalciferol 15.000 IU/ml.

- Tá dược: Cremophor EL, sucrose, sodium hydrophosphate dodecahydrate, citric acid, anise aroma, benzyl alcohol, nước cất.

Công dụng (Chỉ định)

Trong dự phòng và điều trị thiếu vitamin D.

Dự phòng và điều trị bệnh còi xương, co cứng do thiếu canxi máu, bệnh nhuyễn xương và các bệnh về xương do chuyển hóa nguyên phát (trong đó có bệnh giảm năng cận giáp và giả giảm năng cận giáp), điều trị dự phòng trong các điều kiện hấp thu kém và hỗ trợ trong bệnh loãng xương.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng: Dùng đường uống. Chế phẩm nên dùng với nước. Một giọt chế phẩm chứa 500 IU vitamin D3. Để đong chính xác liều dùng, khi rót chế phẩm khỏi lọ cần để lọ với góc nghiêng 45°.

Liều dùng: Bệnh nhân cần dùng thuốc chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ, nếu không có chỉ định cụ thể thì liều thường dùng là:

- Điều trị cho trẻ em bị bệnh còi xương: 1 giọt/ngày. Có thể lập lại chu trình điều trị sau khi ngừng lần điều trị trước một tuần nếu có nhu cầu cần điều trị tiếp, khi đã có những kết quả điều trị cụ thể thì chuyển sang dùng liều dự phòng 1 giọt/ngày.

- Liều điều trị dự phòng:

+ Trẻ sơ sinh từ 3 - 4 tuần tuổi sinh đủ tháng, điều kiện sống tốt và được ra ngoài trời nhiều thời gian và trẻ nhỏ tới 2 - 3 tuổi: 500 - 1000 IU (1 - 2 giọt) mỗi ngày.

+ Trẻ đẻ non từ 7 - 10 ngày tuổi, sinh đôi, trẻ sơ sinh có điều kiện sống khó khăn: 1000 - 1500 IU (2 - 3 giọt) mỗi ngày. Trong mùa hè nhiều nắng có thể giảm liều xuống 500 IU (1 giọt) mỗi ngày.

+ Phụ nữ mang thai: 1 giọt Vitamin D3 mỗi ngày trong suốt thời kỳ mang thai hoặc từ tuần thai thứ 28 thì 1000 IU mỗi ngày.

+ Người lớn: 500 - 1000 IU (1 - 2 giọt) mỗi ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh rối loạn thừa canxi, mức canxi trong máu và nước tiểu cao, sỏi canxi thận, bệnh sarcoid, suy thận.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Cần tránh dùng quá liều.

- Trong một số trường hợp bệnh đặc biệt khi dùng chế phẩm cần phải loại trừ các nguồn khác có chứa vitamin D3. Liều quá cao dùng trong thời gian dài hoặc liều sốc có thể gây nên rối loạn thừa canxi D3. Nhu cầu vitamin D hàng ngày ở trẻ em và liều dùng cần được xác định cho từng cá nhân và thay đổi phù hợp khi kiểm tra định kỳ, đặc biệt trọng những tháng đầu của trẻ.

- Chế phẩm cần dùng thận trọng cho các bệnh nhân bị bất động.

- Liều canxi cao không được dùng đồng thời với vitamin D3.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Trong sử dụng thuốc đúng liều chỉ định thường không thấy tác dụng không mong muốn. .

Trong trường hợp hãn hữu có mẫn cảm với vitamin D3 hoặc sử dụng liều quá cao trong thời gian dài thì cọ thể, bị rối loạn thừa canxi. Roi loạn thừa canxi này thường biểu hiện như: chán ăn, rối loạn tiêu hoá (nôn và buồn nôn), nhức đầu, đau khớp và đau cơ, táo bón, khô miệng, tiểu nhiều, trầm cảm, trầm c.ảm vận động, sụt cân, mức canxi máu và nước tiểu tăng, sỏi thận và vôi hóa mô có thể phát triển. Thông báo ngay cho bác sĩ điều trị nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc chống động kinh, rifampicin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin D.

Dùng đồng thời với thiazid (thuốc lợi tiểu) tăng nguy cơ rối loạn thừa canxi.

Dùng đồng thời với thuốc glycosid tim có thể tăng nguy cơ ngộ độc (tăng loạn nhịp tim).

Quá liều

Biểu hiện

Sụt cân, tăng mức canxi máu và tiểu nhiều, sỏi thận và vôi hóa mô có thể phát triển. Các triệu chứng thường gặp hơn: đau đầu, đau cơ và đau khớp, trầm cảm, trầm cảm vận động, rối loạn mát điều hòa, yếu cơ và sụt cân nhanh. Có thể thấy rối loạn chức năng thận kèm tiểu ra đạm và hồng cầu, tăng mất kali, đi tiểu dắt, tiểu đêm và tăng huyết áp.

Trong trường hợp nặng có biểu hiện mờ giác mạc, thắt đĩa thần kinh thị giác, có thể có viêm mống mắt và đục thủy tinh thể, sỏi thận, vôi hóa thận, vôi hóa mô mạch máu, cơ tim, phổi và da có thể phát triển. Hiếm khi thấy vàng da do mật.

Điều trị quá liều

Ngừng dùng thuốc, truyền nhiều dịch. Báo bác sỹ và có thể đưa đi bệnh viện.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Trong thời kỳ mang thai không được dùng vitamin D liều cao vì khả năng gây quái thai khi bị quá liều.

Thời kỳ cho con bú: Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú vì khi dùng liều cao có thể gây triệu chứng quá liều ở trẻ nhỏ.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°Ctránh ánh sáng.

hỏi đáp cùng minh thủy
Giử bình luận
Giỏ hàng (0)