Iba-mentin 500 hộp 12 gói

Tình trạng: Hết hàng 0 bình luận
9,500 đ / Hộp
Hộp 12 gói
Danh mục: Dược phẩm
Mô tả ngắn:
  • Công dụng: Điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
  • Thành phần chính: Amoxicillin, Acid clavulanic
  • Thương hiệu: Dược phẩm Trung ương 1 Pharbaco (Việt Nam)
  • Nhà sản xuất: Dược phẩm Trung ương 1 Pharbaco 
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống
  • Cách đóng gói: Hộp 12 gói x 2g
  • Thuốc cần kê toa: Có
  • Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí: VD-18357-13
Nhà thuốc Minh Thủy cam kết

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Thành phần

Thành phần dược chất:

Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat): 500mg.

Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat + cellulose vi tinh thể tỷ lệ 1:1): 62,5mg.

Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactose, aspartam, acid citric khan, natri citrat dihydrat, Aerosil R200, gôm xanthan, bột mùi cam, hỗn hợp microcrystallin cellulose và carboxymethylcellulose natri vừa đủ cho 1 gói.

Công dụng (Chỉ định)

IBA - MENTIN được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm sau:

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta - lactamase: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.

- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta - lactamase: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.

- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tuỷ xương.

- Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.

- Các nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hoá.

Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.

Cắt gói thuốc theo đường kẻ và đổ bột thuốc vào trong cốc. Đổ đầy nước vào trong gói thuốc sau đó rót nước từ gói thuốc vào cốc. Khuấy thuốc trong vài giây và uống ngay lập tức.

Liều dùng

Liều lượng được biểu thị dưới dạng amoxicilin:

Liều người lớn

500 mg/ lần x 3 lần/ 24 giờ.

Liều trẻ em

Trẻ em từ 40kg cân nặng trở lên: uống theo liều người lớn.

Trẻ em dưới 40kg cân nặng:

Liều thông thường: 80mg amoxicilin /kg cân nặng/ ngày, chia làm 3 lần/ 24 giờ.

Suy thận

Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.

- Nếu độ thanh thải creatinin 10 - 30 ml/phút: 250 đến 500mg amoxicilin mỗi 12 giờ.

- Nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: 250 đến 500mg amoxicilin mỗi 24 giờ.

- Nếu chạy thận nhân tạo: 250 đến 500mg amoxicilin mỗi 24 giờ giữa thời gian mỗi lần thẩm phân và thêm 1 viên 500mg sau mỗi lần thẩm phân.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm beta-lactamin.

Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.

Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thẻ nặng.Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.

Đối với những ngưởỉ bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.

Khi dùng với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.

Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn có thể hiện trên 5% số người bệnh:

Thường gặp: ỉa chảy, ngoại ban, ngứa.

ít gặp: Ngứa, ban đỏ, phát ban. Tăng bạch cầu ái toan. Buồn nôn, nôn. Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase, có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.

Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke. Hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc. Viêm đại tràng giả mạc. Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu. Viêm thận kẽ.

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy và đông máu. Vì vậy, cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

Như các kháng sinh phổ rộng khác, IBA - MENTIN làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai dạng uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Quá liều

Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao.

Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu - não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

Thời kỳ cho con bú

Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

hỏi đáp cùng minh thủy
Giử bình luận
Giỏ hàng (0)