Vascam 5mg

Tình trạng: Còn hàng 0 bình luận
15,000 đ / Hộp
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Danh mục: Dược phẩm
Mô tả ngắn:
  • Công dụng: Điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính.
  • Thành phần chính: Amlodipin
  • Đối tượng sử dụng: Người lớn
  • Thương hiệu: United International Pharma (Việt Nam) 
  • Nhà sản xuất: United International Pharma
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa: Có
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí: VD-16175-11
Nhà thuốc Minh Thủy cam kết

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Thành phần

Hoạt chất: Amlodipine Besylate tương đương Amlodipine 5mg

Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Dibasic Calcium Phosphate, Croscarmellose Sodium, Magnesium stearate.

Công dụng (Chỉ định)

- Cao huyết áp

- Đau thắt ngực ổn định mạn tính

- Thiếu máu cơ tim cục bộ do đau thắt ngực co thắt mạch máu (chứng Prinzemetal hoặc đau thắt ngực biến đổi).

Cách dùng - Liều dùng

Liều uống dành cho người lớn thông thường: 5mg một lần mỗi ngày.

Liều tối đa: 10mg một lần mỗi ngày.

Điều chỉnh liều dùng tùy theo tuổi tác và triệu chứng của bệnh nhân.

Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Amlodipine chống chỉ định ở những bệnh nhân sau:

- Quá mẫn cảm với Amlodipine hoặc các thuốc ức chế kênh Calci loại dihydropyridine.

- Hẹp động mạch chủ tiến triển vì thuốc có thể làm nặng thêm độ chênh áp trên van bất thường liên quan đến tình trạng này.

- Suy gan nặng.

- Đã có tiền sử bị sốc.

- Phụ nữ đang mang thai, phụ nữ có khả năng sẽ mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị nhịp tim chậm nặng, suy tim (đặc biệt khi kết hợp với một thuốc chẹn beta), sốc tim do nguy cơ tác dụng hướng cơ âm tính nhẹ và hạ huyết áp mạnh.

- Theo dõi các biểu hiện và triệu chứng làm nặng suy tim ở những bệnh nhân bị suy chức năng tâm thất trái đang sử dụng Amlodipine để điều trị đau thắt ngực.

- Mặc dù các nghiên cứu huyết động học và thử nghiệm đối chứng ở những bệnh nhân suy tim II-III theo NYHA (New York Heart Association) cho thấy Amlodipine không dẫn đến tình trạng, lâm sàng xấu đi khi đo lường bằng phương pháp dung nạp vận động gắng sức, phân suất tống máu thất trái, và triệu chứng học lâm sàng, các nghiên cứu chưa được tiến hành ở các bệnh nhân suy tim độ IV theo NYHA. Nói chung, nên dùng thận trọng tất cả các thuốc ức chế kênh Calci cho những bệnh nhân bị suy tim.

- Amlodipine làm giảm kháng lực ngoại biên và có thể làm hạ huyết áp nặng hơn, vì thế không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp hơn 90mmHg.

- Amlodipine không phải là thuốc chẹn beta và vì thế không có tác dụng bảo vệ đối với nguy cơ ngưng thuốc chẹn beta đột ngột; khi ngưng thuốc như vậy nên giảm liều thuốc chẹn beta từ từ.

- Sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh gan. Thời gian bán thải (t1/2) của Amlodipine trong huyết tương kéo dài (56 giờ) ở những bệnh nhân bị bệnh gan và nên điều chỉnh liều dùng. Độ thanh thải của Amlodipine ở những bệnh nhân lớn tuổi thường bị chậm lại và có nguy cơ cao bị ngộ độc.

- Sử dụng cho trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả cuả Amlodipine chưa được chứng minh.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Điều trị với Amlodipine thường dung nạp tốt.

Các phản ứng phụ ít gặp được ghi nhận như sau:

Hệ thần kinh tự động: khô miệng, tăng tiết mồ hôi.

Toàn thân: suy nhược, đau lưng, mệt mỏi, đau nhức, tăng cân hoặc giảm cân.

Tim mạch: hạ huyết áp, ngất, blốc nhĩ thất không thường xuyên.

Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: tăng trương lực cơ, dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, run rẩy.

Nội tiết: chứng vú to.

Tiêu hoá: táo bón, chứng khó tiêu, tăng sản nướu răng, viêm tụy, nôn, tiêu chảy.

Chuyển hoá và Dinh dưỡng: tăng đường huyết.

Cơ xương: Đau khớp, chuột rút, đau cơ.

Máu: ban xuất huyết, chứng giảm tiểu cầu, chứng giảm bạch cầu.

Tâm thần: rối loạn tình dục, chứng mất ngủ, lo âu, trầm cảm.

Hô hấp: ho, khó thở, viêm mũi.

Da và phần phụ: rụng tóc, đổi màu da, nổi mề đay, ngứa, nổi ban, phù mạch, ban đỏ đa dạng.

Cảm giác đặc biệt: rối loạn vị giác, ù tai, thị giác bất thường.

Tiết niệu: đi tiểu nhiều lần, rối loạn xuất tiểu, chứng tiểu đêm.

Mạch: viêm mạch.

Gan: tăng men gan hiếm khi được ghi nhận.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

hỏi đáp cùng minh thủy
Giử bình luận
Giỏ hàng (0)